Trở lại    Print

Titebond II Premium Wood Glue là nhãn hiệu hàng đầu duy nhất trong các loại keo một thành phần vượt qua tiêu chuẩn ANSI II qui định về khả năng kháng nước. Sản phẩm rất thích hợp để dùng cho các đồ gỗ để ngoài trời như bàn ghế sân vườn, lồng chim, hộp thư, chậu cây kiểng và bàn ghế đi dã ngoại. Titebond II Premium có độ kết dính ban đầu cao, khả năng chà nhám và đánh bóng dễ dàng. Sản phẩm được Cục quản lý dinh dưỡng và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận dùng cho các sản phẩm có tiếp xúc gián tiếp với thực phẩm. Titebond II Premium cũng rất thích hợp để dùng trong những hệ thống máy dán ghép gỗ bằng sóng cao tần (R_F) Titebond II Premium sử dụng dễ dàng, không chứa độc tố và có thể rửa sạch bằng nước.

Đóng gói : bình 4o z; 8oz ; 16oz ; 1 Gallon ; thùng 5 Gallon ; phuy 55 Gallon.


TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Thành phần hóa học: Cross-linking Polyvinyl acetate                       

Độ bay hơi (VOC): 13.7 g/L

Dạng thể: chất  lỏng                                                                              

Trọng lượng/gallon 9.1 lbs (

Màu: vàng mật ong                                                                               

Nhiệt độ tới hạn * Khoảng 55°F (13°C)

Màu keo khi khô :không màu                                                              

Nhiệt độ cháy thấp nhất >200°F (93°C)

Tỷ lệ % chất rắn: 48%                                                                         

Độ ổn định khi đông đá/ rã đông: ổn định

Độ nhớt: 4,000 cps                                                                               

Độ pH 3.0                                            

* Nhiệt độ tới hạn (biến phấn) là nhiệt độ tới hạn thấp nhất  mà keo có thể sử dụng được. DướI nhiệt độ này, nên sử dụng các loạI keo chuyên dùng khác.


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Nhiệt độ thi công: Trên 55°F (13°C)

Thời gian lắp ghép sau khi phủ keo: 5 phút (ở nhiệt độ 70°F (21°C)/50%RH)

Độ phủ tối thiểu: 40 lbs. / 1,000 feet vuông 195g/m2)

Áp lực ép cần đạt (của máy ép, kẹp giữ): Đủ cho các mối ghép được ép chặt với nhau  (thường  100-150 psi đốI  với gỗ mềm, 125-175 psi đối với gỗ cứng trung bình và 175-250 psi đối với gỗ cứng )

Phương pháp thi công: Dùng bình nhỏ có vòi khi gia công tinh . Có thể sử dụng ru lô  hoặc cọ quét để phủ keo

Làm sạch:  Dùng khăn ướt để lau sạch khi keo còn ướt. Dùng dao cạo bỏ khi keo đã khô.


ĐỘ KẾT DÍNH THEO ASTM D-905 (TRÊN GỖ HỒNG ĐÀO CỨNG)

Nhiệt độ                                  Lực kết dính (psi)                    % gỗ bị hỏng


-Nhiệt độ phòng                      3,750                                       72

-150°F (65°C).Qua đêm         1,750                                       10

ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM

  • Keo dán một thành phần đầu tiên đạt tiêu chuẩn ANSI Type II về khả năng kháng nước.
  • Thiết kế để dùng cho các vật dụng ngoài trời
  • Có thể chà nhám , đánh bóng dễ dàng
  • Không bị ảnh hưởng bởi các loạI sơn phủ hoàn thiện
  • Đươc Cục quản lý dinh dưỡng và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận dùng cho các sản phẩm có tiếp xúc gián  tiếp với thực phẩm.
  • Lý tưởng để dùng trong những hệ thống máy dán ghép gỗ bằng sóng cao tần (R_F)
  • Rửa sạch dễ dàng bằng nước.
  • Đạt tiêu chuẩn ASTM D4236

GIỚI HẠN

Sản phẩm vượt qua thử nghiệm về khả năng kháng nước cấp độ 2. Không sử dụng cho các mốI lắp ghép dưới nước hoặc những khu vực ngập nước thường xuyên. Không dùng keo khi nhiệt độ keo, môi trường hay vật liệu dán dưới 55°F(13°C). Môi trường băng giá không ảnh hưởng đến các tính năng của sản phẩm nhưng có thể làm keo đặc lại. Khuấy đều keo để  keo lỏng trở lại. Khi dùng cho các bề mặt gỗ khác nhau đã qua xử lý nên thử nghiệm độ kết dính trước khi sử dụng hàng loạt. TRÁNH ĐỂ KEO ĐÔNG ĐẶC DO THỜI TIẾT BĂNG GIÁ.

ĐỂ SẢN PHẨM XA TẦM TAY TRẺ EM.

LƯU Ý QUAN TRỌNG : các tiến cử của chúng tôi cho việc sử dụng sản phẩm này căn cứ vào các thử nghiệm được đánh giá là đáng tin cậy . Do việc  sử dụng sản phẩm này nằm ngoài sự kiểm soát của nhà sản xuất , nên sẽ không có bảo đảm hay bảo hành , cụ thể hay ngầm hiểu , cho việc sử dụng sản phẩm hay các tác dụng xấu sinh ra do việc sử dụng , thao tác , tồn trữ sản phẩm hay hậu quả sinh ra từ đó cho dù có căn cứ vào các chỉ dẫn hay được cho là theo đúng các chỉ dẫn trên . Do vậy, nhà sản xuất không chịu trách nhiệm về các khiếu nạI như trên. Ngoài ra, các thông tin chỉ dẫn trên đây không nên xem là các hướng dẫn sử dụng bất kỳ sản phẩm nào đi ngược lại qui định của luật pháp / qui định sáng chế hiện hành có liên quan đến sản phẩm hay cách sử dụng 
Trở lại   Đầu trang